효과적인 온라인 수업을 위한 제언(提言)
Đề xuất cho các lớp học trực tuyến hiệu quả
- 들어가는 말 -
- Giới thiệu -
일시적으로 끝날 줄 알았던 비대면 활동이 장기화 됨에 따라 학교들의 개강도 계속 연장이 되고 있다.
이런 안타까운 현실 속에서 가장 효과적인 대안은 온라인을 통한 영상 수업이라는 것을 부인할 수 없을 것이다.
나도 이 영상 수업을 1년 이상 실행해 오면서 많은 것을 느껴고 생각해 왔다.
Do các hoạt động không trực diện, tưởng chừng sẽ tạm thời kết thúc, đã được kéo dài từ lâu, giờ mở cửa của các trường học cũng đang được kéo dài.
Trong thực tế đáng buồn này, không thể phủ nhận rằng giải pháp thay thế hiệu quả nhất là các lớp học video trực tuyến.
Tôi cũng đã cảm nhận và suy nghĩ về nhiều điều khi điều hành lớp học video này trong hơn một năm.
어떻게 하면 온라인 수업을 더 효과적으로 진행할 수 있을까에 대한 고민을 많이 해 왔다. 이것은 대면의 교실수업보다 훨씬 더 많은 제약의 요소들이 따른다는 것의 반증이다.
Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về cách tổ chức các lớp học trực tuyến hiệu quả hơn. Đây là một minh chứng cho thực tế là có nhiều yếu tố hạn chế hơn so với việc giảng dạy trực tiếp trên lớp.
어떻게 보면 교사들이나 학생들은 많은 피로감에 쌓여 있다고 할 수 있다. 영상 수업이 가져다주는 한계로써 따라오는 부정적인 요소가 많기 때문이다.
그렇다고 뾰족한 다른 대안이 있는 것이 아닌 이상 온라인 수업은 계속될 수밖에 없는 현실 속에서 더 많은 시간을 보내야 할지도 모른다.
Ở một khía cạnh nào đó, có thể nói, thầy và trò đang chồng chất bao mệt mỏi. Điều này là do có nhiều yếu tố tiêu cực đi kèm với những hạn chế của các lớp video.
Tuy nhiên, trừ khi có các lựa chọn thay thế sắc bén khác, bạn có thể phải dành nhiều thời gian hơn trong thực tế là các lớp học trực tuyến chắc chắn sẽ được tiếp tục.
그렇다면 우리는 온라인 수업의 효과를 증진시키기 위해서 더 많은 연구와 노력을 기울여나가야 할 것이다. 내가 지금 교육현장의 일선에서 뛰고 있기 때문에 나름대로 경험하고 느낀 것들이 많이 있어 이에 문제점을 지적해 보고 한편으로는 이에 대한 개선 방안에 대해 몇 가지 제언을 하고자 한다.
Nếu vậy, chúng tôi sẽ phải nghiên cứu nhiều hơn và nỗ lực hơn nữa để nâng cao hiệu quả của các lớp học trực tuyến. Vì tôi hiện đang chơi ở vị trí hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục, tôi đã trải nghiệm và cảm nhận nhiều điều theo cách của riêng mình.
Ⅰ. 온라인 수업의 문제점
Ⅰ. Sự cố với các lớp học trực tuyến
1. 비대면 그 자체의 약점
1. Không sĩ diện, khuyết điểm của chính mình
인간이 서로 소통하는 데 있어서 가장 효과적인 방법은 서로 만나서 얼굴과 얼굴, 시선과 시선을 마주치며 살아가야 한다. 인간이 가질 수 있는 스키쉽과 표정 그리고 냄새를 맡으며 시공을 공유하는 것이 그 기본이다.
교육에 있어서도 역시 마찬가지이다. 그런데 비대면으로 갔을 때 이 모든 것을 차단해 버리며 그냥 영상 매체 하나로 그 모든 것을 대신해야 한다. 이럴 때 전달하는 교사는 교사대로, 학생은 학생대로 많은 제약을 받는다.
모든 것을 컴퓨터 화면 또는 휴대전화 화면에 의존해서 소통을 하고 나눔을 가져야 하기 때문에 이에 다른 한계적인 요소들은 너무나 많다는 것을 알게 된다.
Cách hiệu quả nhất để con người giao tiếp với nhau là gặp gỡ nhau và sống mặt đối mặt, mặt đối mặt, và nhìn chằm chằm vào ánh mắt. Nguyên tắc cơ bản là chia sẻ thời gian và không gian bằng cách ngửi mùi tàu, nét mặt và mùi mà con người có thể có.
Điều này cũng đúng trong giáo dục. Tuy nhiên, khi bạn không trực tiếp, tất cả những thứ này đều bị chặn và bạn phải thay thế tất cả chúng chỉ bằng một phương tiện video. Trong trường hợp này, giáo viên đưa ra thông điệp phải chịu nhiều hạn chế với tư cách là giáo viên và học sinh là học sinh.
Chúng tôi biết rằng có quá nhiều yếu tố hạn chế khác vì chúng tôi phải giao tiếp và chia sẻ mọi thứ phụ thuộc vào màn hình của máy tính hoặc điện thoại di động.
그럼에도 불구하고 이 가운데서도 열심히 준비해서 최선의 교육 효과를 노리려는 교사들이 있을 것이며 한편 더 열심히 공부해서 학습효과를 높이려는 학생들이 있는 것도 사실이다.
그러나 현실적으로 비대면 학습이 가지고 있는 부작용은 말할 수 없이 크다고 하지 않을 수 없다
Tuy nhiên, đúng là có giáo viên muốn chuẩn bị kỹ càng để đạt hiệu quả giáo dục tốt nhất, có học sinh muốn học chăm chỉ hơn để nâng cao hiệu quả học tập.
Tuy nhiên, trên thực tế, không thể nói quá những tác dụng phụ của việc học không trực diện.
2. 인격적인 교류의 한계성
2. Hạn chế của trao đổi cá nhân
얼굴을 마주 보며 소통할 때 하나의 큰 효과는 인격적인 교감이 이루진다는 점이다. 교사와 학생에게는 정신과 영혼이 있다. 직접 대면하여 활동을 전개함으로써 상대방에게서 풍겨나는 이미지의 요소가 있으며 또한 정감을 가지게 되고 서로의 내면을 드러내면서 인격적인 교류를 가지게 된다.
Một tác dụng tuyệt vời của giao tiếp mặt đối mặt là thiết lập thiện cảm cá nhân. Thầy trò có tâm, có tầm. Bằng cách tiến hành các hoạt động trực diện, có một yếu tố của hình ảnh phát ra từ bên kia, và họ cũng có tình cảm với nhau, và có sự trao đổi cá nhân bằng cách bộc lộ nội tâm của nhau.
그러나 비대면 수업은 이것에 대한 상당한 제한을 받게 된다. 따라서 인격적인 교류보다는 단지 지식적 전달로 그치게 될 수도 있다는 우려이다.
무엇보다도 학생 상호 간 교류를 통해서 학창 시절의 추억을 만들어가고 몇몇의 좋은 친구를 만들어가 가며 서로에게 도전의식을 느끼게 되기도 하고 때로는 시기 시도 유발하고, 때로는 이해심도 갖게 하여 더 나은 성숙한 인간으로 발전해가야 할 필요가 있다. 그런데 이런 것을 하지 못할 때 그냥 학점만 따고 졸업장만 손에 쥐게 되는 결과가 될 수 있기 때문에 상당한 문제점이 따른다는 것을 알게 된다.
Tuy nhiên, các lớp không trực diện phải chịu những hạn chế đáng kể về điều này. Do đó, có một lo ngại rằng nó có thể chỉ đơn thuần là sự chuyển giao kiến thức hơn là trao đổi cá nhân.
Hơn hết, học sinh tạo nên những kỷ niệm thời đi học thông qua việc trao đổi lẫn nhau, kết bạn tốt, cảm thấy thách thức lẫn nhau, đôi khi gây ghen tị, đôi khi phát triển sự hiểu biết để phát triển thành những con người trưởng thành hơn. Tuy nhiên, nếu bạn không làm điều này, bạn sẽ thấy rằng có một vấn đề đáng kể vì nó có thể dẫn đến việc bạn chỉ nhận được tín chỉ và chỉ có bằng tốt nghiệp trong tay.
3. 수업 태도의 점검에 대한 한계성
3. Hạn chế trong việc kiểm tra thái độ trong lớp
교사가 학습효과를 높이기 위해서 교안 준비를 하고 또 많은 정성을 기울여 학생들을 지도하려고 나선다. 그럴지라도 공간의 제약이 따르기 때문에 출결석에 대한 지도도 힘든 부분이 있다.
다행히도 내가 가르치는 반 학생들은 출석률이 높은 편이긴 하지만 이것에 대한 많은 관심이 필요하다.
그런데 가장 큰 문제는 수업에 임하는 학생의 태도이다. 주로 가정에 있다 보면 게을러지기 쉬운데 학습에 임하는 자세에 있어서 문제가 있는 학생들이 많이 있다.
이런 학생들 한 명 한 명을 어떻게 지도 관리할 것인가는 교사 각자의 몫이기는 하지만 영상 매체가 가져주는 한계적인 요가가 너무 크다는 점이다.
예로써, 학습에 임할 때 영상 비디오를 켜지 않고 얼굴을 보여주지 않으려고 하는 학생들이 의외로 많이 나타난다.
"얼굴 보여주세요!" 이래도 잠시뿐 다시 비디오를 꺼버리는 학생들을 많이 보게 된다.
이렇게 된 경우에 학생의 학습에 태도와 반응을 확인할 수가 없게 된다. 이에 상당한 연구가 필요하다고 본다.
Để nâng cao hiệu quả học tập, giáo viên soạn giáo án, ra đề hướng dẫn học sinh hết sức tận tình. Mặc dù vậy, rất khó để cung cấp hướng dẫn về điểm danh và tham dự do hạn chế về không gian.
May mắn thay, các học sinh trong lớp của tôi thường có tỷ lệ đi học cao, nhưng điều này cần được chú ý rất nhiều.
Tuy nhiên, vấn đề lớn nhất chính là thái độ của học viên đối với lớp học. Chủ yếu ở nhà nên dễ lười biếng, tuy nhiên cũng có không ít học sinh có vấn đề về thái độ học tập.
Việc giám sát và quản lý từng học viên này như thế nào là tùy thuộc vào mỗi giáo viên, nhưng giới hạn yoga được cung cấp bởi các phương tiện video là quá lớn.
Ví dụ, có rất nhiều học sinh đáng ngạc nhiên không bật video và không nhìn ra mặt khi học.
"cho tôi xem mặt bạn!" Thậm chí sau đó, tôi thấy rất nhiều học sinh tắt video trở lại trong một thời gian ngắn.
Trong trường hợp này, không thể khẳng định được thái độ và phản ứng của học sinh đối với việc học. Tôi nghĩ rằng điều này đòi hỏi nghiên cứu đáng kể.
그리고 학습 도중에 자기 마음대로 나가기도 하고 들어오기도 할 수 있다. 특히, 교육자료를 가지고 설명할 때는 학생들의 얼굴 전체를 보는 것이 불이 능하기 때문에 누가 잘 잘 시청하고 있는지를 확인하는 것이 묘연해진다.
이를 극복하기 위해서 교사는 무슨 노력을 해야 하는가! 나는 이에 대한 많은 의문을 가지고 있다.
그냥 "그것은 학생의 몫이야! 잘 듣고 싶으면 듣겠지!"라는 막연한 생각을 해서는 안 된다고 보기 때문이다.
따라서 교사는 학생들이 비디오를 켜고 수업을 계속하는지를 수시로 점거해야한다.만일에 비디오를 껏을 때 반드시 지적을 해야 한다. "비디오 켜세요. 그리고 선생님얼굴을보세요."
Và trong quá trình học, bạn có thể ra vào tùy ý. Đặc biệt, khi thuyết minh bằng tài liệu giáo khoa, không thể nhìn thấy toàn bộ khuôn mặt của học sinh nên không rõ ai đang xem hay.
Giáo viên phải làm gì để khắc phục điều này? Tôi có nhiều câu hỏi về điều này.
Đó là vì tôi không tin vào những suy nghĩ mơ hồ như "Tùy học sinh! Muốn nghe tốt thì nghe!"
Vì vậy, giáo viên phải thường xuyên kiểm tra xem học sinh có bật video tiếp tục bài học hay không, nếu tắt video thì phải chỉ ra. "Bật video lên. Và nhìn vào khuôn mặt của giáo viên."
4. 입체 감각의 저하로 인한 한계점
4. Giới hạn do suy giảm cảm giác lập thể
학교교육이란 텔레비전을 시청하며 교육을 받는 것과는 차이가 있다. 각자에게 모든 것을 자율적으로 맡기기보다는 교사가 직접 점검해 주고 상담해 주면서 가는 교육이기 때문이다.
그런데 비대면인 경우에는 단지 지식 전달의 공간은 확보했을지라도 이것을 전달할 때 따라오는 입체적인 감각에 있어서는 훨씬 둔화가 된다. 우리는교실 수업의 한계를 알고 있다. 꽃 향기를 맡게 하려면 꽃이 핀 곳으로 가야 한다.
그러나 교실 안에서 꽃의 향기에 대한 설명을 하는 것은 한계가 있다.
Giáo dục ở trường khác với giáo dục trong khi xem TV. Đó là bởi vì, thay vì giao phó mọi thứ cho mỗi cá nhân một cách tự chủ, đó là một nền giáo dục mà giáo viên trực tiếp kiểm tra và tư vấn.
Tuy nhiên, trong trường hợp giao tiếp không mặt đối mặt, ngay cả khi chỉ có một không gian để chuyển giao kiến thức được bảo đảm, thì cảm giác ba chiều theo sau khi truyền tải kiến thức này sẽ chậm hơn nhiều. Chúng tôi biết những hạn chế của việc giảng dạy trong lớp học. Để ngửi được mùi hoa, bạn phải đến nơi hoa nở.
Tuy nhiên, có một giới hạn trong việc giải thích mùi hương của hoa trong lớp học.
하물며 영상 수업을 통해 작은 모니터를 통해 많은 것을 효과적으로 전달하는 것은 더욱 제안적이다. 어떤 학생의경우는 휴대폰으로 학습에 참여하고 있다.
이렇게라도 학습에 참여한 학생들을 격려하고 용기를 불어넣어 주기를 원한다. 그런데 온라인 수업은 한공간 안에서 나눔을 갖지 못한다는 이유만으로도 훨씬 입체 감각이 떨어짐을 확인할 수 있다.
따라서 학생 모두를 통시적으로 보는 관찰하기가 힘들기 때문에 학생을 제대로 평가하는 것도 쉽지가 않다.
그럴지라도 교사들은 소통의 폭을 넓히고 학습의 효과를 높이기 위한 방법들을 늘 연구해야 할 것이다.
Việc truyền tải hiệu quả nhiều điều qua một màn hình nhỏ thông qua các bài học video càng gợi mở hơn nữa. Trong một số trường hợp, học sinh đang tham gia học tập qua điện thoại di động.
Mặc dù vậy, chúng tôi muốn khuyến khích và truyền cảm hứng cho những sinh viên đã tham gia học tập. Tuy nhiên, có thể thấy rằng các lớp học trực tuyến có cảm giác ba chiều thấp hơn nhiều chỉ vì chúng không có sự chia sẻ trong một không gian.
Vì vậy, rất khó để đánh giá đúng học sinh vì khó có thể quan sát tất cả các học sinh một cách mỉa mai.
Mặc dù vậy, giáo viên sẽ luôn phải nghiên cứu các cách thức để mở rộng giao tiếp và tăng hiệu quả học tập.
5. 교육의 효율성 감소로 나타남
5. Xuất hiện khi giảm hiệu quả giáo dục
아마 교사들은 잘 알고 있을 것이다. 비대면 수업에 있어서 제아무리 노력을 기울인다고 할지라도 그 효과는 상당히 감소될 수밖에 없다.
지식 전달에 있어서뿐만 아니라 인간적인 교류에 있어서도 그렇다. 마치 아기에게 어머니의 젖을 직접 먹이는 것보다는 그냥 우유병에 우유를 타서 빨개 만드는 효과밖에 기대할 수가 없다.
특히 언어교육에 있어서는 더욱 그 허다. 학생의 수가 적으면 문제를 최소화할 수 있지만 수가 많으면 그 효율성은 떨어지기 마련이다. 대면 수업에 있어서도 마찬가지인 하지만 나의 경우 학생 수가 많아도 대면 수업에 있어서는 서로에게 도전의식을 고취해 가며 학습효과를 높이는 데에 상당한 효과를 보았다고 자부한다.
둘씩 둘씩 짝을 지어 대하하게 만들고 또 학생들이 직접 영상을 제작하여 주제 발표를 하게 하는 등의 학습의 성취감을 높여왔다. 그러나 비대면 수업에서는 이런 효과에 훨씬 못 마친다고 보는 것이다.
Có lẽ thầy cô cũng quen rồi. Cho dù có nỗ lực bao nhiêu vào các lớp không trực diện, hiệu quả nhất định sẽ giảm đi đáng kể.
Không chỉ trong việc chuyển giao kiến thức, mà còn trong việc trao đổi con người. Thay vì cho trẻ bú trực tiếp bằng sữa mẹ, bạn chỉ có thể trông đợi tác dụng của việc thêm sữa vào bình và làm cho nó có màu đỏ.
Đặc biệt là khi nói đến giáo dục ngôn ngữ. Nếu số lượng học sinh ít, vấn đề có thể được giảm thiểu, nhưng nếu số lượng lớn, hiệu quả nhất định sẽ giảm. Ở lớp trực diện cũng vậy, nhưng trong trường hợp của tôi, mặc dù số lượng học sinh đông nhưng ở lớp trực diện, tôi tự hào vì đã có tác dụng đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả học tập bằng cách khuyến khích nhau để thách thức nhau.
Cảm giác đạt được thành tích trong học tập đã được nâng cao bằng cách khiến các em đối xử với nhau theo cặp, và bằng cách cho học sinh thuyết trình video về các chủ đề của riêng mình. Tuy nhiên, ở những lớp không phải mặt đối mặt, có vẻ như chúng kém hơn rất nhiều để đạt được hiệu quả này.
학습의 효과을 이야기 할 때 단지 지식 전달만을 두고 하는 얘기는 아니다. 인격적인 교류와 인간의 성숙도라는 치원에서 생각해 봐야 한다. 대학생이면 대학생으로서의 인격, 지성 그리고 매너를 갖춰야 하기 때문이다. 겉멋만 들었다고 해서 지성인이 될 수 없기 때문이다.
만일 이런 것이 이루어지지 않는다면 그 피해는 학생들에게 고스란히 돌아가고 만다. 우리는 불가피하게 온라인을 통한 영상 수업을 하고 있지만 이를 극복하기 위한 최선의 방법을 연구해 나가야 한다.
Khi nói về tác dụng của việc học, chúng ta không chỉ nói đến việc truyền thụ kiến thức. Chúng ta phải suy nghĩ về tương tác cá nhân và sự trưởng thành của con người. Điều này là do, nếu bạn là sinh viên đại học, bạn cần phải có tư cách, trí thông minh và cách cư xử như một sinh viên đại học. Điều này là do bạn không thể trở thành một người thông minh chỉ vì bạn đã lắng nghe nó.
Nếu điều này không được thực hiện, thiệt hại sẽ được truyền sang học sinh. Chúng ta chắc chắn có các lớp học video trực tuyến, nhưng chúng ta cần nghiên cứu cách tốt nhất để khắc phục điều này.
Ⅱ. 온라인 수업의 문제점 극복
II. Khắc phục các vấn đề của lớp học trực tuyến
1. 교사의 긍정적인 자세의 필요성
1. Sự cần thiết phải có thái độ tích cực của giáo viên
교육자인 교사는 현시대의 상황을 학생들보다 더 잘 꿰뚫어보고 있다고 본다. 그리고 미래를 전망하는 시야도 더 넓고 정확하다고 생각한다. 그러하다면 교사는 이런 때일수록 더 적극적이며 긍정적인 자세로 교육에 임할 필요가 있다.
이미 주어진 현실에서는 최선의 교육 방안이 온라인 수업일 수밖에 없다. 이것만으로도 다행이며 감사하다는 생각을 가질 필요가 있다.
우리는 이런 방식으로라도 학생들을 접촉할 수 있는 기회를 얻었다. 만일 이런 온라인 매체가 없었더라면 어떻게 했을까! 우리 모두가 매우 암담할 수밖에 없었을 것이다.
그러나 우리는 이런 과학시대의 혜택을 누리게 되었다. 따라서 온라인을 통한 영상 교육을 실시할 수 있다는 것만으로도 상당한 교육 효과를 거둘 수 있다는 것에 기대를 걸자.
Các thầy cô giáo, những người làm công tác giáo dục, nhìn nhận tình hình hiện tại rõ hơn học sinh. Và tôi nghĩ rằng triển vọng cho tương lai rộng hơn và chính xác hơn. Trong trường hợp như vậy, giáo viên cần tham gia giáo dục với thái độ tích cực và chủ động hơn trong thời gian này.
Với thực tế, phương pháp giáo dục tốt nhất tất yếu là lớp học trực tuyến. Chỉ riêng điều này đã là may mắn và bạn cần phải cảm thấy biết ơn.
Chúng tôi đã có cơ hội tiếp cận với sinh viên theo cách này. Bạn sẽ làm gì nếu không có những phương tiện truyền thông trực tuyến như thế này? Tất cả chúng ta chắc hẳn đã rất u ám.
Tuy nhiên, chúng ta đã được hưởng những lợi ích của thời đại khoa học này. Do đó, chúng ta hãy kỳ vọng rằng chỉ cần tiến hành đào tạo qua video trực tuyến, có thể đạt được hiệu quả giáo dục đáng kể.
비록 우리가 현실적으로 비대면 수업으로 모든 것을 진해하게 될지라도 교사는 나름대로 큰 역량을 발휘할 수 있는 더 좋은 기회가 될 수 있다는 좀을 생각하자.
"나는 학생들을 사랑한다. 따라서 최선을 다하자. 더 많이 연구하고 학생들에게 연락하며 소통하자!"
우리는 경험해보지 못한 또 하나의 미지의 세계를 탐험하는 교사이다. 이것을 오히려 기쁘게 받아들일 필요가 있다.
Ngay cả khi chúng ta thực tế học mọi thứ thông qua các lớp học không trực tiếp, chúng ta hãy nghĩ về nó như một cơ hội tốt hơn để giáo viên thể hiện khả năng tuyệt vời của họ.
"Tôi yêu sinh viên. Vì vậy, chúng ta hãy cố gắng hết sức mình. Hãy nghiên cứu nhiều hơn nữa, tiếp xúc và giao tiếp với sinh viên!"
Chúng tôi là những giáo viên đang khám phá một thế giới chưa biết khác mà chúng tôi chưa từng trải qua. Đúng hơn, chúng ta cần phải chấp nhận điều này một cách vui vẻ.
2. 학생들과의 더 나은 소통에 대한 노력
2. Nỗ lực giao tiếp tốt hơn với học sinh
우리는 새로운 미지의 교육 세계를 탐험하고 있다. 우리는 비대면 수업이 가져다줄 수 있는 폐단이 무엇인지도 알게 되었다. 그 폐단 중의 하나가 교사와 학생 사이의 소통의 한계이다.
교사 각자는 나름대로 이것을 극복하기 위한 새로운 방안을 마련해야 한다. 그것은 결국 교육의 효과로 이어지기 때문이다.
Chúng tôi đang khám phá một thế giới giáo dục mới và chưa được biết đến. Chúng tôi cũng đã biết được những tác hại mà lớp học không gặp mặt có thể mang lại. Một trong những nhược điểm là hạn chế trong giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
Mỗi giáo viên phải đưa ra một cách mới để khắc phục điều này theo cách riêng của họ. Điều này là bởi vì nó cuối cùng dẫn đến hiệu quả của giáo dục.
우선 학생 한 명 한 명과 친밀한 관계를 유지하기 위한 노력이 필요하다. 내가 존경하는 총장 응압(Ngoc)은 이것을 매우 잘 하고 있는 것 같다.
학생 하나하나를 친구처럼 여겨라. 또는 그들을 자녀처럼 여겨라. 그리고 관심을 가져주라. 학생 개인에 대한 관심은 교사의 몫이다.
이렇게 소통에 대한 노력의 결과는 학습효과로 이어지게 되어 있다. 따라서 교사는 예전에 해보지 않았던 연락과 소통의 체계를 구축해 나갈 필요가 있다.
Trước hết, cần nỗ lực duy trì mối quan hệ thân thiết với từng học sinh. Chủ tịch mà tôi ngưỡng mộ, Ngọc, dường như đang làm rất tốt điều này.
Đối xử với mỗi học sinh như một người bạn. Hoặc đối xử với họ như những đứa trẻ. Và chú ý. Giáo viên có trách nhiệm quan tâm đến học sinh cá biệt.
Kết quả của nỗ lực giao tiếp này là dẫn đến hiệu quả học tập. Vì vậy, giáo viên cần xây dựng hệ thống liên hệ, giao tiếp mà trước đây chưa từng có.
3. 새로운 차원의 학교 교안과 학습 지도 요령
3. Một cấp độ mới của giáo trình học và các mẹo hướng dẫn
온라인 교육의 확실히 대면 교육과 차이가 많다. 교과서는 크게 달리진 것이 없을 것이다. 그러나 교안 구성 방법이 다를 거의 다. 왜냐하면 칠판에 글씨 쓰는 것이 사라졌다. 대신 채팅 방식의 글을 써서 보여줄 수 있지만 이것은 매우 제한적이다.
대면 교육에 있어서는 교사 자신이 주교재나 마찬가지다. 직접 아는 지식을 교육 현장에서 서로가 얼굴을 마주 보며 생생하게 전달하 수 있기 때문이다.
Giáo dục trực tuyến chắc chắn khác với giáo dục trực diện. Sách giáo khoa sẽ không thay đổi nhiều. Tuy nhiên, phương pháp giảng dạy hầu như luôn khác nhau. Bởi vì viết trên bảng đen không còn nữa. Thay vào đó, bạn có thể hiển thị nó bằng cách viết một văn bản trò chuyện kiểu, nhưng điều này là rất hạn chế.
Trong giáo dục sĩ diện, chính người thầy là tư liệu chính. Điều này là do kiến thức mà họ biết trực tiếp có thể được truyền tải trực tiếp một cách sinh động trong lĩnh vực giáo dục.
그러나 비대면에서는 겨우 얼굴만 보여주며 수업을 해야 하기 때문에 서로의 답답한 현실을 모면할 구가 없다.
이럴 때일수록 효과적인 전달을 위한 학습 프로그램 연구는 매우 중요하다.
나의 경우는 교과서 외에 내가 만든 글이나 학습 자료를 통해 학습효과를 높이기를 원한다. 교과서 중심으로 수업을 할지라도 그와 관련된 교육 자료를 찾아내고 연구해서 가르친다면 그 나름대로 학습효과를 극대화할 수 있다.
Tuy nhiên, trong những buổi không đối mặt, không có cách nào để thoát khỏi thực tế bực bội của nhau vì họ chỉ có thể hiện ra mặt của mình để dạy.
Trong trường hợp này, việc nghiên cứu chương trình học để mang lại hiệu quả là rất quan trọng.
Trong trường hợp của tôi, tôi muốn tăng hiệu quả học tập thông qua các bài viết của tôi hoặc các tài liệu học tập khác ngoài sách giáo khoa. Ngay cả khi lớp học tập trung vào sách giáo khoa, hiệu quả học tập có thể được tối đa hóa bằng cách tìm kiếm, nghiên cứu và giảng dạy các tài liệu giáo dục liên quan.
4. 교육에 집중할 수 있는 흥미 효과
4. Hiệu ứng thú vị có thể tập trung vào giáo dục
비대면 수업일수록 교사가 재미있게 가르치지 않는다면 딴짓을 할 수밖에 없다. 그러니까 교사는 학습에 집중할 수 있도록 하기 위한 흥미 유발을 시키는 노력을 해야 한다.
나는 학생들의 관심을 집중하게 하기 위해 때로는 노래를 부른다. 때로는 대가 코미디언처럼 흉내를 낸다.
그리고 때로는 악기를 사용해서 노래를 불러준다.
그리고 학습에 도움이 될만한 영상물을 보여주기도 한다. 그리고 한국의 전통 노래를 가르치기도 하고 재미있는 이야기도 들려주기도 한다.
그리고 매번 큰 소리로 따라서 할 수 있도록 권유하기도 한다.
여러분들은 학생들에게 나보다 더 하고 있으리라고 믿는다. 사실 나는 교사들과 이런 면을 나누고 싶다.
Trong các lớp học không trực diện, nếu giáo viên không dạy một cách vui vẻ, không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm. Vì vậy, giáo viên cần nỗ lực khơi dậy hứng thú để có thể tập trung vào việc học.
Tôi thỉnh thoảng hát để thu hút sự chú ý của học sinh. Đôi khi sư phụ giả làm diễn viên hài.
Và đôi khi họ sử dụng nhạc cụ để hát các bài hát.
Họ cũng hiển thị các video có thể giúp bạn học hỏi. Họ cũng dạy các bài hát truyền thống của Hàn Quốc và kể những câu chuyện thú vị.
Và tôi khuyến khích bạn làm điều đó thành tiếng mọi lúc.
Tôi tin rằng bạn đang làm nhiều điều cho học sinh của bạn hơn tôi. Thực sự, tôi muốn chia sẻ khía cạnh này với các thầy cô.
아무튼 학습에 집중하여 학습효과를 높이도록 하기 위해 흥미 유발에 대한 동기부여를 잘 해야 한다. 이것 역시 교사의 몫이다. 교사는 재미있는 학습 소재를 계발하여 학생들이 관심을 가지고 잘 따라올 수 있게 만들어야 한다.
그렇게 될 때에 교사는 학생들에게 인기 있는 교사로 늘 환영을 받게 될 것이다.
Trong mọi trường hợp, để tập trung học tập và tăng hiệu quả học tập thì cần phải tạo động lực hứng thú tốt. Đây cũng là trách nhiệm của giáo viên. Giáo viên nên xây dựng các tài liệu học tập thú vị để học sinh có thể theo dõi một cách hứng thú.
Sau đó, giáo viên sẽ luôn được chào đón như một giáo viên phổ biến trong học sinh.
5. 학습 효과에 초점을 두는 교사
5. Giáo viên Tập trung vào Hiệu quả Học tập
대면 수업이든지 아니면 비대면 수업에 있어서든지 교사는 교육의 목표를 '학습효과를 통한 성숙한 인간'에 맞출 필요가 있다. 이것은 나의 교육철학이다.
그러다면 우리는 자신이 가르치는 학습 내용을 보다 질이 높은 수준으로 끌어올릴 필요가 있다.
우리가 학생들에게 인격교육을 바르게 시키려면 우선 교사의 인성이 좋아야 한다. 인간의 인격의 항상 지성, 감성, 의지의 결단에서 나온다. 이것의 문제가 있는 교사는 교사가 되어서는 안 된다.
우리는 우선, 학생들과의 소통을 통해서 그들에게 바른 가치관, 세계관, 인류에 대한 애정을 가르쳐 줄 필요가 있다.
그렇게 할 때에 학생들 가자가 미래사회에 적응할 수 있는 좋은 인물들이 될 수 있기 때문이다.
Dù ở lớp trực diện hay không trực diện, giáo viên cần gắn mục tiêu giáo dục với 'con người trưởng thành thông qua hiệu quả học tập'. Đây là triết lý giáo dục của tôi.
Khi đó chúng ta cần nâng nội dung học tập mà chúng ta dạy lên một mức chất lượng cao hơn.
Để chúng ta giáo dục được nhân cách cho học sinh một cách đúng đắn thì trước hết người thầy phải có tư cách tốt. Tính cách con người luôn bắt nguồn từ sự quyết định của trí tuệ, tình cảm, ý chí. Một giáo viên có vấn đề này không nên là một giáo viên.
Trước hết, chúng ta cần dạy cho chúng những giá trị, thế giới quan và tình yêu nhân loại đúng đắn thông qua giao tiếp với chúng.
Điều này là do các sinh viên Gaza có thể trở thành những người tốt, những người có thể thích nghi với xã hội tương lai khi họ làm như vậy.
그리고 지식수준을 높여주는 교사가 되어 야한다. 지식에는 정보의 량을 넓혀가는 것만을 말하지 않는다. 보다 더 정확한 지식, 보다 더 꼭 필요한 지식, 그 전공분야에 맞는 지식의 수준을 확실하게 끌어올려 줘야 한다.
특별히 학생 각자에게 맞는 재능과 소질을 파악할 수 있는 교사가 멋진 교사이다. 그러니까 교사는 단순히 지식만 전달하는 교사가 아니라, 멋진 교사는 학생들의 꿈과 비전을 잘 제시하고 가꿔주는 교사이다.
Và bạn phải trở thành một giáo viên nâng tầm kiến thức. Kiến thức không chỉ là mở rộng lượng thông tin. Phải nâng cao kiến thức chính xác hơn, kiến thức cần thiết hơn, trình độ hiểu biết phù hợp với lĩnh vực chuyên môn.
Một giáo viên tuyệt vời là một giáo viên có thể xác định được tài năng và năng khiếu đặc biệt phù hợp với từng học sinh. Vì vậy, một người thầy không chỉ là người truyền thụ kiến thức mà một người thầy giỏi còn là người thầy thể hiện và nuôi dưỡng tốt những ước mơ, tầm nhìn của học sinh.
-끝내는 말-
-Từ kết thúc-
나는 베트남에 와서 학생들을 가르치고 있으면서 베트남에 대한 더 많은 애정을 가지게 되었습니다.
한국인으로서 베트남사람들과 생각의 차이도 있겠지만, 나는 베트남과 한국이 서로 하나라는 생각을 많이 했습니다. 특히 우리 전문대학교의 총장님이 나에게 매우 인격적으로 대해주셨습니다. 그래서 나는 우리 교사들과 학생들에게 많은 애정을 갖게 되었습니다.
Khi tôi đến Việt Nam và dạy học sinh, tôi đã phát triển một tình yêu lớn hơn đối với Việt Nam.
Là một người Hàn Quốc, có thể có những khác biệt về quan điểm với người Việt Nam, nhưng tôi đã nghĩ rất nhiều rằng Việt Nam và Hàn Quốc là một. Đặc biệt, chủ tịch của trường đại học cơ sở của chúng tôi đã đối xử rất cá nhân với tôi. Vì vậy tôi dành rất nhiều tình cảm cho thầy trò chúng tôi.
나의 어머니가 85세입니다. 며칠 전에도 제 모친께서는 "아들아, 빨리 한국으로 돌아와라!" 이렇게 말씀하셨습니다. 나는 모친께 "어머니, 조금만 ㄷ 기다리세요." 하면 안심을 시켜드렸습니다.
나는 베트남어 구사를 조금밖에 못 합니다. 그래서 교사들과 소통이 어렵습니다. 아직도 나는 영어로 소통하는 것이 더 쉽게 느껴집니다. 죄송합니다.
Mẹ tôi 85 tuổi. Cách đây vài ngày, mẹ tôi nói: "Con trai, về Hàn Quốc nhanh lên!" Bạn đã nói: Tôi nói với mẹ: "Mẹ đợi một chút." Nó làm tôi yên tâm.
Tôi chỉ nói được một chút tiếng Việt. Vì vậy rất khó để giao tiếp với giáo viên. Tôi vẫn thấy giao tiếp bằng tiếng Anh dễ dàng hơn. Xin lỗi.
오늘 내가 쓴 글이 여러분에게 조금이라도 도움이 되었으면 좋겠습니다. 나는 많이 부족한 사람입니다. 그렇지만 나는 여러 교사들과 나누고 싶어서 이 글을 썼습니다. 그러니까 나를 너그럽게 이해해 주세요.
그냥 나는 순수하게 나의 은견을 제시하였습니다.
우리 베외기전대학교가 크게 발전하기를 기원합니다.
힘내세요. 파이팅! 사랑해요.
- 이송로교수 씀-
Tôi hy vọng rằng những gì tôi viết ngày hôm nay sẽ giúp ích được phần nào cho bạn. Tôi là một người rất nghèo. Tuy nhiên, tôi viết điều này vì tôi muốn chia sẻ nó với các giáo viên khác. Vì vậy, xin vui lòng vui lòng hiểu cho tôi.
Xin chúc cho Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam ngày càng phát triển.
Tôi chỉ đưa ra ý kiến thuần túy của tôi.
Cổ vũ. Cứ liều thử đi! Tôi mến bạn.
Giáo sư LEE SONG RO